I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Đặc điểm tự nhiên:
1.1. Vị trí địa lý.
Thuận Thành là xã thuần nông nằm ở phía Nam của Huyện Cần Giuộc, Ranh giới hành chính tiếp giáp:
- Phía Đông giáp xã Long an.
- Phía Tây giáp xã Long Hòa (Cần Đước).
- Phía Nam giáp xã Mỹ Lệ ( Cần Đước).
- Phía Bắc giáp xã Mỹ Lộc, Phước Lâm.
Trên địa bàn xã có Quốc lộ 50, tỉnh lộ 830, ĐH19, ĐH20 chạy qua, là tuyến đường huyết mạch nối liền các xã trong khu vực. Hệ thống đường thủy có sông Mồng Gà và hệ thống kênh rạch dày đặc, thuận tiện cho việc giao lưu trao đổi hàng hóa với bên ngoài để phát triển các ngành kinh tế của xã.
Xã có diện tích tự nhiên 986,13 ha, được chia thành 5 ấp: Thuận Bắc, Thuận Nam, Thuận Động, Thuận Tây 1 và Thuận Tây 2. Nhân dân trong xã sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp, trong đó cây trồng chủ yếu là cây lúa…và một số hộ buôn bán nhỏ. Toàn xã có 2.556 hộ với 9.712 nhân khẩu, có 13 hộ nghèo 32 hộ cận nghèo ( thống kê năm 2022), 05 ấp trên địa bàn xã đều đạt chuẩn ấp văn hóa.
Xã có 01 trạm y tế đáp ứng được việc khám chữa bệnh ban đầu cho người dân. Có 01 trường cấp 2 (đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1) nằm ở trung tâm xã, 01 trường mẫu giáo (đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1) và 1 trường cấp 1 (đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1) đảm bảo được việc học tập của các em học sinh.
Xã có 1 cửa hàng Bách Hóa Xanh, bên cạnh đó xã nằm cạnh các chợ của xã bạn như: chợ Trạm- Cần Đước ( 500m), chợ Rạch kiến- Cần Đước 9 (500m)... tạo điều kiện cho các hộ dân buôn bán trao đổi hàng hóa với nhau thuận lợi.
Hệ thống lưới điện cũng đã đáp ứng được nhu cầu của người dân trên 99% hộ dân đã có điện sử dụng, hệ thống nước hợp vệ sinh cũng dần được phủ rộng khắp, địa bàn xã có trên 99% dân số đã có nước hợp vệ sinh sử dụng.
Phát huy truyền thống của địa phương trong nhiều năm qua Đảng bộ và nhân dân xã Thuận Thành đã có nhiều cố gắng và giành được nhiều thành tích trong việc phát triển kinh tế xã hội. Đời sống nhân dân được cải thiện, diện mạo quê hương ngày càng đổi mới.
1.2. Địa hình.
Địa hình xã tương đối bằng phẳng, cao trình phổ biến từ 0,2 – 0,7 mét so với mực nước biển.
1.3. Điều kiện khí hậu thời tiết.
- Khí hậu: Xã có khí hậu của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, chia thành 2 mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ trung tuần tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau, thời gian còn lại là giai đoạn chuyển tiếp của 2 mùa.
- Nhiệt độ: Xã có nhiệt độ trung bình năm là 270C, nhiệt độ bình quân cao nhất là 330C (vào tháng 5), nhiệt độ bình quân thấp nhất là 220C (vào tháng 1). Khu vực có nhiệt độ cao quanh năm và sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng không quá lớn.
1.4. Thủy văn:
1.5. Thổ nhưỡng:
Xã Thuận Thành có thành phần đất là đất phù sa hình thành từ trầm tích phù sa sông, có thành phần cơ giới nặng, giàu hữu cơ và dinh dưỡng.
1.6. Nguồn nước:
- Nguồn nước mặt: qua hệ thống kênh, rạch chằn chịt trên địa bàn để đi vào nội đồng của xã.
2. Tài nguyên đất đai:
Loại đất | Diện tích (ha) |
Đất trồng cây hàng năm | 933,44 ha |
Đất trồng cây lâu năm | 1.425,20 |
Đất cây xanh theo đồ án QH | 0,43
|
Đất ở nông thôn | 139,49 |
Đất công trình công cộng | 7,27
|
Đất giáo dục | 3,28 |
Đất y tế | 0,1 |
Đất công trình công cộng khác | 3,374 |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | 7,61 |
Đất tôn giáo tín ngưỡng | 0,41 |
Đất nghĩa trang nghĩa địa | 3,53 |
Diện tích cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | 41.000 m2 |
|
|
3. Nhân lực:
Toàn xã có 2.556 hộ với 9.712 nhân khẩu, mật dân số 209 người/km2.
Lao động trong độ tuổi chiếm 71.2 % (tương đương 4.198 người) tập trung chủ yếu là lực lượng lao động nông nghiệp.
II. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ:
1. Võ Thị Ngọc Phương | BT. ĐU |
2. Lê Văn Chiến | PBT. ĐU - CT.HĐND |
3. Ngô Minh Tùng | PBT.ĐU - CT.UBND |
4. Nguyễn Văn Tùng | PCT. HĐND |
5. Tô Vĩnh Hậu | PCT. UBND |
6. Nguyễn Thị Thùy Vân | CT. MTTQ |
7. Nguyễn Thị Mỹ Dung | VPTK
|
8. Nguyễn Khắc Điệp | BT. ĐTN |
9. Nguyễn Thị Ngọc Tuyết | CT. HPN |
10. Nguyễn Đoàn Bảo Định | CT. HND |
11. Võ Huỳnh Minh Quân | CT. HCCB, CHP. BCHQS |
12. Võ Thị Hồng Dung | CC. LĐ – NCC |
13. Phùng Hoàng Thắng | CHT. BCHQS |
14. Nguyễn Đào Ngọc Ẩn | CC. VPTK |
15. Lê Thị Ngọc Nhung | CC. TP
|
16. Phạm Thị Hồng Nhiên | CC. ĐCXD - MT |
17. Nguyễn Thị Phương Thảo | CC. VHXH |
18. Phan Thị Tuyết Mai | CC. TC |
19. Huỳnh Hữu Phương | Trưởng CA |
20. Phạm Hồng Cúc | Địa chính xây dựng - Môi trường |
21. Nguyễn Đoàn Bảo Ninh | Khuyến nông - thú y |
22. Nguyễn Thanh Quan | PBT Đoàn, ĐTT - TTVHHTCĐ |
23. Nguyễn Thị Cẩm Hà | PCT MTTQ |
24. Phan Hoàng Kim Hương | CB. Thủ quỷ , VTLT |
25. | CB. KTKH |
26. Nguyễn Văn Phương Hiếu | VPĐU |
27. Phan Thị Kiều Ngân | PCT. Hội phụ nữ |
28. Lâm Phước Như Khanh | CAVTT |
29. Ngô Thịnh Phú | CAVTT |
30. | |
31. | |
32. | |
33. | |
34. | |